Thực đơn
Ngữ_tộc_Tochari Ngữ âmHai tiếng Tochari là ngôn ngữ Ấn-Âu "centum", nghĩa là nó hợp nhất những âm âm ngạc mềm vòm (*ḱ, *ǵ, *ǵʰ) của ngôn ngữ Ấn-Âu nguyên thủy với âm ngạc mềm thường (*k, *g, *gʰ) thay vì vòm hóa chúng thành âm tắc xát hay âm xuýt. Những ngôn ngữ centum có mặt chủ yếu ở châu Âu (tiếng Hy Lạp, nhóm gốc Ý, nhóm Celt, German). Như vậy, ngữ tộc Tochari bị cô lập bởi những ngôn ngữ Ấn-Âu "satem" (âm ngạc mềm vòm trở thành âm xuýt). Sự phát hiện ngữ tộc Tochari giáng một đòn xuống quan điểm rằng ngữ hệ Ấn-Âu ban đầu chia ra thành hai nhánh đông và tây; ngày nay, sự phân chia centum–satem không còn ý nghĩa trong phân loại ngôn ngữ học.[10][11]
Trước | Giữa | Sau | |
---|---|---|---|
Đóng | i /i/ | ä /ɨ/ | u /u/ |
Vừa | e /e/ | a /ə/ | o /o/ |
Mở | ā /a/ |
Chú ý rằng, dù Tochari A và Tochari B có cùng một hệ thống nguyên âm, chúng thường không đối ứng lẫn nhau. Ví dụ, âm a không tồn tại trong ngôn ngữ Tochari nguyên thủy. a trong Tochari B bắt nguồn từ âm ä nhấn và ā không nhấn, còn a trong Tochari A bắt nguồn từ /ɛ/ và /ɔ/ trong ngôn ngữ Tochari nguyên thủy (tương ứng với /e/ và /o/ trong Tochari B). e và o của Tochari A chủ yếu phát triển từ nguyên âm đôi trước đó.
Âm đóng trước | Âm đóng sau | |
---|---|---|
Âm mở không làm tròn | ai /əi/ | au /əu/ āu /au/ |
Âm mở làm tròn | oy /oi/ |
Chỉ Tochari B có nguyên âm đôi.
Thực đơn
Ngữ_tộc_Tochari Ngữ âmLiên quan
Ngữ tộc Môn-Khmer Ngữ tộc German Ngữ tộc Miền Ngữ tộc Semit Ngữ tộc Tochari Ngữ tộc Celt Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo Ngữ tộc Tiểu Á Ngữ tộc Munda Ngữ tộc BerberTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ngữ_tộc_Tochari http://www.utexas.edu/cola/centers/lrc/eieol/tokol... http://catalogue.bnf.fr/ark:/12148/cb119510066 http://data.bnf.fr/ark:/12148/cb119510066 http://id.loc.gov/authorities/subjects/sh85135845 http://d-nb.info/gnd/4060289-8 http://id.ndl.go.jp/auth/ndlna/00573169 http://penn.museum/documents/publications/expediti... http://glottolog.org/resource/languoid/id/tokh1241 https://books.google.com/books?id=gWY7-DBWPW4C&pg=...